Xtinguish là gì và những ưu điểm của Xtinguish

I. Xtinguish là gì?

23xtinguish la gi no hoat dong the nao
Là một loại bình xịt để chữa cháy, dùng hợp chất chữa cháy ở thể rắn, ổn định.
Khi được kích hoạt thì hợp chất ở thể rắn này chuyển đổi, nở ra một cách nhanh chóng và hiệu quả thành dạng hơi xịt chữa cháy với muối kali.
​Nó dập tắt đám cháy bằng cách phá vỡ những chuỗi phản ứng hoá học ngay trong chính ngọn lửa.

II. Những ưu điểm của Xtinguish:

1. Thân thiện với môi trường và tầng Ozone!

– Tiềm năng làm cạn tầng Ozone = 0

– Tiềm năng làm ấm quả địa cầu = 0

– Tồn tại trong bầu khí quyển = Không đáng kể

2. Xtinguish được liệt kê là sản phẩm “Xanh”:

Ngay cả trong danh sách Significant New Alternative Policy (SNAP) của cơ quan EPA

Bảo vệ tầng khí quyển Ozone:  Danh bạ sản phẩm thay thế cho các chất phá hũy tầng Ozone –  trong lĩnh vực chữa cháy và chống nổ

( EC) số 842/2006 quy định về một số loại khí nhà kính florinated – ” Mục tiêu chính của Quy chế này là để giảm phát thải khí nhà kính florinated bao phủ bởi Nghị định thư Kyoto và do đó để bảo vệ môi trường . “

Cơ quan Môi trường Liên bang Đức – ” HFCs … được sử dụng để thay thế các chất làm suy giảm ozone theo quy định của Nghị định thư Montreal … nhưng họ không thể được xem như là lựa chọn thay thế lâu dài … đây là một trong những loại khí nhà kính mạnh nhất trong bầu không khí … “

FirePro Xtinguish  không chứa các chất hóa học có tác dụng cho sự suy giảm ozone (như Halocarbons hoặc CFCs) cũng như sự nóng lên toàn cầu, hoặc có bất kỳ loại hóa học nào ảnh hưởng đến môi trường.

1. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Ngoài ra, cũng không có các chất hóa học gây nổ, như công thức hóa học được phân loại dùng trong việc sản xuất pháo hoa.

3. Không độc hại

Các thử nghiệm cho thấy không có tác dụng độc hại cho nước, không khí, điều kiện khí hậu, động vật, thực vật,và vi sinh vật.

Theo Viện Y tế / Viện Vệ sinh Công Cộng PZH thì “Sản phẩm này đã được đánh giá tích cực của Sở Nghiên Cứu Chất độc hại ảnh hưởng đến môi trường…. là an toàn cho con người và môi trường khi sử dụng đúng với hướng dẫn cho nơi cần dùng đến…”

Theo KEMA cơ quan nghiên cứu về độc tính thì “không thấy tác hại cho con người, động vật trong sản phẩm này.”

4. Không ăn mòn

Phòng thí nghiệm Không gian vũ trụ quốc gia Hà Lan NLR, đã tiến hành thử nghiệm bằng cách sử dụng thiết bị điện tử thật sự, trong đó có một nguồn cung cấp điện với hệ thống làm mát.  Kết quả:

“Chúng tôi kết luận rằng các thiết bị đo đạc bằng điện tử….đã không bị ảnh hưởng sau khi tiếp xúc với chất chữa cháy ở dạng đặc của FirePro….”

5. Không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị

Tổ chức Nghiên cứu khoa học ứng dụng của Hà Lan TNO, tiến hành kiểm tra bằng cách sử dụng hai máy tính hoạt động.  Các thử nghiệm được tiến hành trong thời gian 15 tháng.  Sau khi xả chất chữa cháy, thì họ thổi sạch bụi chất chữa cháy này trên một máy tính; còn máy kia thì không thổi sạch.  Kết luận:

“Chúng tôi có thể kết luận rằng chất chữa cháy FirePro không có bất kỳ ảnh hưởng nào trên các chức năng của các thiết bị đang hiện diện và đang hoạt động trong căn phòng như máy tính, màn hình và các thiết bị bổ sung (chuột, bàn phím).  Các thiết bị….hoạt động bình thường trong suốt thời gian thử nghiệm của 15 tháng.”

Xtinguish  tuân thủ cùng được chấp nhận bởi nhiều tiêu chuẩn quốc tế, cơ quan phê duyệt, và danh mục của các đơn vị thẩm quyền, bao gồm cả:

U.S. EPA – UNITED STATES ENVIRONMENTAL PROTECTION AGENCY

Significant New Alternatives Policy (SNAP) Program

NFPA – NATIONAL FIRE PROTECTION ASSOCIATION

NFPA 2010 – Standard for Fixed Aerosol Fire Extinguishing Systems

UL – UNDERWRITERS LABORATORIES INC.

UL 2775 – Standard for Fixed Condensed Aerosol Extinguishing System Units

ISO – INTERNATIONAL STANDARDS ORGANISATION

ISO 15779:2011 – Condensed Aerosol Fire Extinguishing Systems

KIWA (NETHERLANDS, EU)

BRL-K23001/02 October 20th 2003 edition

CE Mark

IMO – INTERNATIONAL MARITIME ORGANISATION

MSC/Circ.1270 4th June 2008 (revised MSC/Circ.1007 26 June 2001)

CEN – EUROPEAN COMMITTEE FOR STANDARDISATION

CEN/TR 15276-1/2, 2009

Before identified as: prEN 15276-1 and prEN 15276-2

BSI  – LICENSED

KM 547633

Independent Product Certificate of Compliance (ISO, EN, UL)

UL Certificate

British Standards Institution

Hughes and Associates

US Environmental Protection Agency

International Listings, Approvals, Certifications…

Sản phẩm đã được thử nghiệm và chứng minh!

2. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Những hệ thống chữa cháy dùng áp suất cao:

– Đòi hỏi những kết nối ống phức tạp
– Dễ bị rò rỉ, thường xuyên cần phải được kiểm tra.
– Đòi hỏi những khu vực được bảo vệ phải thật kín.
– Dễ bị ảnh hưởng bởi những thiên tai.
– Đòi hỏi nhiều không gian.
– Thiết kế phức tạp.
– Cơ nguy cao.

Xtinguish không đòi hỏi lắp đặt với những ống, van, bình chứa khí, hay bơm đắt tiền.

– Tiết kiệm tiền và thì giờ lắp đặt
– Không có những bình chứa – cần ít không gian.
– Hệ thống không đòi hỏi nhiều bảo trì

Những hộp chứa chất Xtinguish thì nhỏ gọn, không dùng áp suất.

– Hệ thống được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn đơn giản và không có những thông số phức tạp.
– Không cần tính toán dòng phun cho đường ống.
– Không đòi hỏi thử nghiệm áp suất cho bình chứa.
3. xtinguish la gi no hoat dong the nao
4. xtinguish la gi no hoat dong the nao

 

Theo chuẩn UL thì thời gian hiệu lực sử dụng = Mười năm

Không chứa các chất ăn mòn

Không gây thiệt hại cho tài sản

Không chứa chất gây nổ và dễ dàng vận chuyển

Có thể sử dụng cho các đám cháy loại A, B và C.

Có thể cài đặt trong môi trường nhiệt độ từ -65 đến 130°F (-54 to 54C)

 

5. xtinguish la gi no hoat dong the nao

III. Nó hoạt động như thế nào?

1. “Chất chữa cháy đặc” là gì?

Chất chữa cháy đặc.  Là hợp chất ở thể rắn, rất mịn, thường thì có đường kính nhỏ hơn 10 microns, và khí được tạo ra bởi quá trình đốt cháy hợp chất chữa cháy đặc này.

 

6. xtinguish la gi no hoat dong the nao

 

Các hạt lớn hơn 10 µm có khuynh hướng đọng lại thành dư lượng; các hạt nhỏ hơn 10 µm thì có khuynh hướng lơ lững trong không khí.

“Thường thì đường kính nhỏ hơn 10 microns” lớn cỡ nào?

 

 

8. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Bốn yếu tố phải có mặt để tạo nên sự cháy:

– Nhiên liệu

– Một chất oxy hoá (thường là oxy)

– Nhiệt (để tăng nhiệt độ của nhiên liệu đến mức đánh lửa của nó)

– Chuỗi phản ứng hóa học
9. xtinguish la gi no hoat dong the nao
– Một đám cháy có thể được dập tắt bằng cách loại bỏ một trong bốn yếu tố này.

Chuỗi phản ứng hoá học này còn được gọi sự đốt cháy.  

Đốt cháy:  Một phản ứng hóa học xảy ra khi oxy kết hợp với các chất khác để tạo ra nhiệt và thường là kèm theo ánh sáng (Theo tự điển Merriam-Webster)

Để đám cháy được hình thành, thì nhiên liệu phải được làm nóng lên đến độ các phân tử ở trên mặt trên của nó bắt đầu phân hủy thành các dạng khí đơn giản (nhiệt phân).

10. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Trong quá trình nhiệt phân một số phân tử rất là dễ phản ứng được tạo ra; chúng được coi như là những phân tử tự do.

11. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Các phân tử tự do này tiếp xúc với oxy trong không khí.  Các phân tử tự do này vì không ổn định nên kết hợp với oxy để tạo thành các thành phần hóa học mới.

12. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Sự phá vỡ và hình thành, của các nối kết giữa những phân tử hóa học và oxy trong không khí từ kết quả quá trình nhiệt phân tạo ra thêm nhiệt.

Nhiệt gia tăng từ các phản ứng hóa học khiến nhiều nhiên liệu bị phân hũy và trở thành dạng khí dễ cháy, từ đó thải ra phân tử tự do nhiều hơn nữa, tiếp tục kết hợp với oxy tạo ra nhiều nhiệt hơn…..Kết quả là phản ứng dây chuyền này sẽ tiếp tục mãi cho đến khi ít nhất một thành phần tạo nên bị loại bỏ.

13. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Trong thực tế, ngọn lửa là dấu hiệu mà ta nhìn thấy rằng các chuỗi phản ứng hoá học đang diễn ra!
14. xtinguish la gi no hoat dong the nao
Nếu chúng ta có thể phá vỡ các phản ứng chúng ta có thể ngăn chặn được đám cháy!

Xtinguish phá vỡ các chuỗi phản ứng hóa học trong đám cháy.

– üNó loại bỏ các phân tử tự do không ổn định
– üNó không làm cạn kiệt oxy
– üNó tạo nên các hợp chất ổn định

Khi Xtinguish  được kích hoạt, các hợp chất ở thể rắn được chuyển đổi thành thể hơi chứa chủ yếu là muối kali, H2O, N2 và CO2.

15. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Các phân tử Kali kết nối với phân tử tự do không ổn định để tạo thành hợp chất KOH, Potassium Hydroxide là một hợp chất rất ổn định..

16. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Các phân tử tự do được tách ra ….và thế là chuỗi phản ứng hóa học bị thay đổi …và ngọn lửa do đó bị dập tắt!

17. xtinguish la gi no hoat dong the nao

 

 

18. xtinguish la gi no hoat dong the nao

19. xtinguish la gi no hoat dong the nao

20. xtinguish la gi no hoat dong the nao

IV. Các ứng dụng

– Công nghiệp và Thương mại, Ngân hàng, Văn phòng.
– Phòng kiểm soát, Trung tâm dữ liệu, tủ điện.
– Toà nhà lịch sử / Bảo tàng.
– Kho lưu giử hàng hoá nguy hiểm.
– Công trình công cộng / Kho văn kiện.
– Phòng chứa thiết bị chuyển điện áp.
– Kho hàng.
– Trạm biến áp.

 

21. xtinguish la gi no hoat dong the nao

Xử lý dữ liệu

•Phòng máy chủ, trung tâm dữ liệu
•Máy tính
•Tủ chứa thiết bị điện tử
•UPS – Nguồn cấp điện liên tục.
•Phần dưới sàn / phần trên trần

Lưu trữ thiết bị

•Nhà kho
•Kho văn kiện
•Kho hàng
•Thư viện

Viễn thông

•Máy phát điện di động
•Phòng truyền thông
•Trạm tiếp sóng/ tháp điện thoại di động
•Trạm truyền tải sóng
•Trạm chuyển tiếp sóng

Trạm năng lượng

(Than, dầu, nguyên tử, gió, nước)

•Máy biến năng lượng cao
•Phòng thiết bị đóng ngắt
•Trạm điện phụ
•Hệ thống phát và truyền tải điện

Lắp đặt thiết bị điện

•Phòng động cơ
•Phòng nồi hơi
•Đơn vị điều chỉnh hệ số công suất

Truyền thông

•Đài phát thanh và đài truyền hình

– Cửa hàng bán lẻ

– Văn phòng

– Công nghiệp

– Thương mại

– Nơi bán sỉ

– Giao thông

– Xưởng sản xuất

– Kiểm soát không lưu

– Bệnh viện

– Thư viện

– Tua -bin

– Cần cẩu

– Thiết bị nặng

– Hầm mỏ
22. xtinguish la gi no hoat dong the nao

5/5 - (95 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo VIETNET
Facebook VIETNET
Hotline VIETNET